Vùng 1: Nhật Bản / Hàn Quốc / Palau / Guam / Hồng Kông / Trung Quốc / Philippines / Thái Lan / Malaysia / Singapore / Indonesia / Việt Nam / Campuchia
Vùng 2: Myanmar / Úc / New Zealand / Ấn Độ và Châu Á (trừ Vùng 1 / Đài Loan)
Vùng 3: Los Angeles / Ontario / San Francisco / New York / Vancouver / Hawaii / Amsterdam / Frankfurt / Vienna / Rome / London / Prague / Trung Đông
Vùng 4: Bắc Mỹ (trừ Vùng 3) / Châu Âu (trừ Vùng 3) / Châu Phi
Vùng 5: Trung Mỹ & Nam Mỹ
Ghi chú
A. Giữa Úc và New Zealand sẽ tính phí 50 USD / mỗi kiện
Vùng 1: Nhật Bản / Hàn Quốc / Palau / Guam / Hồng Kông / Trung Quốc / Philippines / Thái Lan / Malaysia / Singapore / Indonesia / Việt Nam / Campuchia
Vùng 2: Myanmar / Úc / New Zealand / Ấn Độ và Châu Á (trừ Vùng 1 / Đài Loan)
Vùng 3: Los Angeles / Ontario / San Francisco / Seattle / New York / Vancouver / Hawaii / Amsterdam / Frankfurt / Vienna / Rome / London / Prague / Trung Đông
Vùng 4: Bắc Mỹ (trừ Vùng 3) / Châu Âu (trừ Vùng 3) / Châu Phi
Vùng 5: Trung Mỹ & Nam Mỹ
Ghi chú
A. Giữa Úc và New Zealand sẽ tính phí 68 Đô la Canada / mỗi kiện
Đối với lộ trình của hành khách bao gồm cả điểm dừng trên đường bay, phí hành lý quá cước cho chặng CI/AE trở đi tiếp theo điểm dừng phải được tính theo phí hành lý quá cước được công bố cho chặng bay và ngày bay của chặng đó.
Bất kỳ hành lý ký gửi nào (trừ thú nuôi/dụng cụ/thiết bị thể thao) sẽ được coi là quá cỡ/quá cân nếu tổng kích thước và/hoặc trọng lượng của hành lý đó vượt quá giới hạn quy định trong hạn mức hành lý miễn phí. Bảng phí bổ sung sau đây sẽ được áp dụng cho hành lý quá cỡ/quá cân đó.
Để vận chuyển thú nuôi/dụng cụ/thiết bị thể thao dưới dạng hành lý ký gửi, vui lòng tham khảo các phần khác về Hành lý đặc biệt và Vận chuyển thú nuôi trên trang web này để biết chi tiết.
Phí bổ sung
(Số tiền thu thực tế được tính dựa trên tỷ giá hối đoái nội tệ của ngày khởi hành.)